HỌC TIẾNG NHẬT
- MINNA NO NIHONGO BÀI 08
NGỮ PHÁP
Trong Tiếng Nhật có
hai loại tính từ :
+ いけいようし : tính từ い .
+ なけいようし : tính từ な.
1. Tính từ な<na>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu,
thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
バオさんはしんせつです Bảo thì tử tế .
このへやはきれいです : Căn phòng này thì sạch sẽ.
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu
thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません, không có です
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません : A thì không tử tế.
このへやはきれいじゃありません : Căn phòng này thì không sạch sẽ.
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu
thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした .
Ví dụ:
Aさんはげんきでした : A thì đã khỏe.
Bさんはゆうめいでした : B
thì đã nổi tiếng.
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu
thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした :A thì đã không khỏe.
Bさんはゆうめいじゃありませんでした : B
thì đã không nổi tiếng.
Lưu ý:Khi tính từ な đi
trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした : A
thì đã không khỏe.
Đúng: vì không có
chữ な đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした : Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.\
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ
là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです : Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn
nhịp.
Quốcさんはハンサムなひとです : Quốc
là một người đẹp trai
Tác dụng: Làm nhấn
mạnh ý của câu.
2 . Tính từ い<i>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu,
thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです: Cái đồng hồ này thì mới.
わたしのせんせいはやさしいです : Cô giáo của tôi thì dịu dàng.
b. Thể phủ định ở hiện tại
Khi ở phủ định,
tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです : Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.
ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。: Ngày hôm
qua tôi đã rất bận.
ở câu trên, tính từ いそがしいđã bỏ い thêm かった thành いそがしかった
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ いsẽ bỏ いđi và thêm vào くなかった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。 Ngày hôm qua tôi đã không bận.
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかった
Lưu ý: Đối với tính
từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしいkhi nằm trong câu ở
thể khẳng định vẫn là いそがしい
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ
là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い<i>
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
Tác dụng: Làm nhấn
mạnh ý của câu.
f. Tính từ <i> đặc biệt
đó chính là tính từ
いいnghĩa là tốt. Khi đổi
sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです: khẳng định ở hiện tại
よくないです: phủ định trong hiện tại
よかったです: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです: phủ định ở quá khứ
3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>
a. あまり:
được dùng để diễn tả
trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là
không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。Anh A
thì không được đẹp trai lắm.
Tính từ い<i>
にほんのたべものはあまりおいしくないです。Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.
b. とても
Được dùng để diễn tả
trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là
rất.....
Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。Bài hát này thật tuyệt vời
Tính từ い<i>
このじどうしゃはとてもたかいです。Chiếc xe hơi này thì rất mắc.
4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
S + は+ どう+ ですか
Cách dùng: Dùng để
hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?
ふじさんはたかいです。Núi Phú Sĩ thì cao.
b. Mẫu câu 2:
S + は + どんな + danh từ chung + ですか.
Cách dùng: Dùng để
hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào
(tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか : Anh A là một người như thế nào vậy ?
Aさんはしんせつなひとです : Anh A là một người tử tế.
ふじさんはどんなやまですか : Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy ?
ふじさんはたかいやまです : Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
Cần lưu ý là khi
trong câu hỏi từ hỏi là どんなthì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと + の+ もの+ は+ どれ+ ですか
Cách dùng: Dùng để
hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか : Cái cặp nào là của anh A vậy ?
.......このきいろいかばんです : .......cái cặp màu vàng này đây.
d. Mẫu câu 4:
S + は+ Adj 1 + です+ そして+ Adj2 + です
Cách dùng: そしてlà từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với
ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà
còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです :
Thành phố Hồ Chí
Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.
Aさんはみにくいです、そしてわるいです
Anh A không những xấu
trai mà còn xấu bụng nữa.
e. Mẫu câu 5:
S + は+ Adj1 + です+ が+ Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu
này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về
mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです : Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです :Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.
TỪ MỚI
Hiragana
|
Kanji
|
Tiếng
Việt
|
ハンサム[な]
|
đẹp
trai
|
|
きれい[な]
|
đẹp,
sạch
|
|
しずか[な]
|
静か[な]
|
yên
tĩnh
|
にぎやか[な]
|
náo
nhiệt
|
|
ゆうめい[な]
|
有名[な]
|
nổi
tiếng
|
しんせつ[な]
|
親切[な]
|
tốt
bụng, thân thiện
|
げんき[な]
|
元気[な]
|
khỏe
|
ひま[な]
|
暇[な]
|
rảnh
rỗi
|
べんり[な]
|
便利[な]
|
tiện
lợi
|
すてき[な]
|
đẹp,
hay
|
|
おおきい
|
大きい
|
lớn,
to
|
ちいさい
|
小さい
|
bé,
nhỏ
|
あたらしい
|
新しい
|
mới
|
ふるい
|
古い
|
cũ
|
いい(よい)
|
tốt
|
|
わるい
|
悪い
|
xấu
|
あつい
|
暑い、熱い
|
nóng
|
さむい
|
寒い
|
lạnh,
rét (dùng cho thời tiết)
|
つめたい
|
冷たい
|
lạnh,
buốt (dùng cho cảm giác)
|
むずかしい
|
難しい
|
khó
|
やさしい
|
易しい
|
dễ
|
たかい
|
高い
|
đắt,
cao
|
やすい
|
安い
|
rẻ
|
ひくい
|
低い
|
thấp
|
おもしろい
|
thú
vị, hay
|
|
おいしい
|
ngon
|
|
いそがしい
|
忙しい
|
bận
|
たのしい
|
楽しい
|
vui
|
しろい
|
白い
|
trắng
|
くろい
|
黒い
|
đen
|
あかい
|
赤い
|
đỏ
|
あおい
|
青い
|
xanh
da trời
|
さくら
|
桜
|
anh
đào (hoa, cây)
|
やま
|
山
|
núi
|
まち
|
町
|
thị
trấn, thị xã, thành phố
|
たべもの
|
食べ物
|
đồ
ăn
|
くるま
|
車
|
xe
ô tô
|
ところ
|
所
|
nơi,
chỗ
|
りょう
|
寮
|
kí
túc xá
|
べんきょう
|
勉強
|
học
|
せいかつ
|
生活
|
cuộc
sống, sinh hoạt
|
[お]しごと
|
[お]仕事
|
công
việc (~をします:làm việc)
|
どう
|
thế
nào
|
|
どんな~
|
~
như thế nào
|
|
どれ
|
cái
nào
|
|
とても
|
rất,
lắm
|
|
あまり
|
không
~ lắm
|
|
そして
|
và,
thêm nữa (dùng để nối 2 câu)
|
|
~が、~
|
~,
nhưng ~
|
|
おげんきですか。
|
お元気ですか。
|
Anh/chị
có khỏe không?
|
そうですね。
|
Thế
à./ Để tôi xem. (cách nói trong lúc suy nghĩ câu trả lời)
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét