Chủ Nhật, 19 tháng 6, 2016

HỌC TIẾNG NHẬT - MINNA NO NIHONGO BÀI 08

HỌC TIẾNG NHẬT - MINNA NO NIHONGO BÀI 08




NGỮ PHÁP

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+ いけいようし : tính từ .
+ なけいようし : tính từ .

1. Tính từ <na>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
バオさんはしんせつです  Bảo thì tử tế .
このへやはきれいです : Căn phòng này thì sạch sẽ.
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません, không có です
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません : A thì không tử tế.
このへやはきれいじゃありません : Căn phòng này thì không sạch sẽ.


c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした .
Ví dụ:
Aさんはげんきでした : A thì đã khỏe.
Bさんはゆうめいでした :  B thì đã nổi tiếng.
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした :A thì đã không khỏe.
Bさんはゆうめいじゃありませんでした  : B thì đã không nổi tiếng.
Lưu ý:Khi tính từ  đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ  vào.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした :  A thì đã không khỏe.
Đúng: vì không có chữ đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした : Sai: vì có chữ <na> đằng sau tính từ.\

e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ <na>
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです : Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.
Quốcさんはハンサムなひとです :  Quốc là một người đẹp trai
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2 . Tính từ <i>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです: Cái đồng hồ này thì mới.
わたしのせんせいはやさしいです : Cô giáo của tôi thì dịu dàng.
b. Thể phủ định ở hiện tại
Khi ở phủ định, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào くない、vẫn có です
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです : Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.
ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ thêm くない  thành たかくない
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ sẽ bỏ  đi và thêm vào かった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。: Ngày hôm qua tôi đã rất bận.
ở câu trên, tính từ いそがしいđã bỏ thêm かった thành いそがしかった
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào くなかった, vẫn có です
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。 Ngày hôm qua tôi đã không bận.
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ thêm くなかった thành いそがしくなかった
Lưu ý: Đối với tính từ khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしいkhi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ <i>
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ <i> đặc biệt
đó chính là tính từ いいnghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành , còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.

Ví dụ:
いいです:  khẳng định ở hiện tại
よくないです:  phủ định trong hiện tại
よかったです:  khẳng định ở quá khứ
よくなかったです:  phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>
a. あまり:
được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ
Aさんはあまりハンサムじゃありません。Anh A thì không được đẹp trai lắm.
Tính từ <i>
にほんのたべものはあまりおいしくないです。Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.

b. とても
Được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
Tính từ
このうたはとてもすてきです。Bài hát này thật tuyệt vời
Tính từ <i>
このじどうしゃはとてもたかいです。Chiếc xe hơi này thì rất mắc.

4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
S + + どう+ ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?
ふじさんはたかいです。Núi Phú Sĩ thì cao.
b. Mẫu câu 2:
S + + どんな + danh từ chung + ですか.
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか : Anh A là một người như thế nào vậy ?
Aさんはしんせつなひとです : Anh A là một người tử tế.
ふじさんはどんなやまですか : Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy ?
ふじさんはたかいやまです :  Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんなthì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ hoặc theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと + + もの+ + どれ+ ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか : Cái cặp nào là của anh A vậy ?
.......このきいろいかばんです : .......cái cặp màu vàng này đây.
d. Mẫu câu 4:
S + + Adj 1 + です+ そして+ Adj2 + です
Cách dùng: そしてlà từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです :
Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.
Aさんはみにくいです、そしてわるいです
Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.
e. Mẫu câu 5:
S + + Adj1 + です+ + Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです : Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです :Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.

TỪ MỚI

Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
ハンサム[]
đẹp trai
きれい[]
đẹp, sạch
しずか[]
 静か[]
yên tĩnh
にぎやか[]
náo nhiệt
ゆうめい[]
 有名[]
nổi tiếng
しんせつ[]
 親切[]
tốt bụng, thân thiện
げんき[]
 元気[]
khỏe
ひま[]
 []
rảnh rỗi
べんり[]
 便利[]
tiện lợi
すてき[]
đẹp, hay
おおきい
 大きい
lớn, to
ちいさい
 小さい
bé, nhỏ
あたらしい
 新しい
mới
ふるい
 古い
いい(よい)
tốt
わるい
 悪い
xấu
あつい
 暑い、熱い
nóng
さむい
 寒い
lạnh, rét (dùng cho thời tiết)
つめたい
 冷たい
lạnh, buốt (dùng cho cảm giác)
むずかしい
 難しい
khó
やさしい
 易しい
dễ
たかい
 高い
đắt, cao
やすい
 安い
rẻ
ひくい
 低い
thấp
おもしろい
thú vị, hay
おいしい
ngon
いそがしい
 忙しい
bận
たのしい
 楽しい
vui
しろい
 白い
trắng
くろい
 黒い
đen
あかい
 赤い
đỏ
あおい
 青い
xanh da trời
さくら
 
anh đào (hoa, cây)
やま
 
núi
まち
 
thị trấn, thị xã, thành phố
たべもの
 食べ物
đồ ăn
くるま
 
xe ô tô
ところ
 
nơi, chỗ
りょう
 
kí túc xá
べんきょう
 勉強
học
せいかつ
 生活
cuộc sống, sinh hoạt
[]しごと
 []仕事
công việc (~をします:làm việc)
どう
thế nào
どんな~
~ như thế nào
どれ
cái nào
とても
rất, lắm
あまり
không ~ lắm
そして
và, thêm nữa (dùng để nối 2 câu)
~が、~
~, nhưng ~
おげんきですか。
 お元気ですか。
Anh/chị có khỏe không?
そうですね。
Thế à./ Để tôi xem. (cách nói trong lúc suy nghĩ câu trả lời)


0 nhận xét:

Đăng nhận xét