Thứ Năm, 2 tháng 6, 2016

Học tiếng Nhật - Minna No Nihongo Bài 01: Xin chào

Học tiếng Nhật  - Minna No Nihongo Bài 01:  Xin chào





Từ mới
Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
わたし
tôi
わたしたち
chúng tôi, chúng ta
あなた
anh/ chị/ ông/ bà, bạn ngôi thứ 2 số ít)
あのひと
 あの人
người kia, người đó
(あのかた)
 (あの方)
(「あのかた」là cách nói lịch sự của「あのひと」, vị kia)
みなさん
 皆さん
các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị
~さん
anh, chị, ông, bà (cách gọi người khác một cách lịch sự bằng cách thêm từ này vào sau tên của người đó)
~ちゃん
(hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em thay cho「~さん」)
~くん
 ~君
(hậu tố thêm vào sau tên của em trai)
~じん
 ~人
(hậu tố mang nghĩa “người (nước)~”; ví dụ 「アメリカじん」: Người Mỹ)
せんせい
 先生
thầy/ cố (không dùng khi nói về nghề nghiệp giáo viên của mình)
きょうし
 教師
giáo viên
がくせい
 学生
học sinh, sinh viên
かいしゃいん
 会社員
nhân viên công ty
しゃいん
 社員
Nhân viên công ty ~ (dùng kèm theo tên công ty; ví dụ「IMC のしゃいん」)
ぎんこういん
 銀行員
Nhân viên ngân hàng
いしゃ
 医者
Bác Sĩ
けんきゅうしゃ
 研究者
nhà nghiên cứu
エンジニア
kỹ sư
だいがく
 大学
đại học, trường đại học
びょういん
 病院
bệnh viện
でんき
 電気
điện, đèn điện
だれ(どなた)
ai (「どなた」là cách nói lịch sự của「だれ」, vị nào)
さい
 -歳
― tuổi
なんさい (おいくつ)
 何歳
mấy tuổi, bao nhiêu tuổi (「お いくつ」là cách nói lịch sự của 「なんさい」)
はい
vâng, dạ
いいえ
không
しつれいですが
 失礼ですが
xin lỗi,…
おなまえは?
 お名前は?
Tên anh/chị là gì?
はじめまして。
 初めまして。
Rất hân hạnh được gặp anh/chị (đây là lời chào với người lần đầu tiên gặp, là câu nói đầu tiên trước khi giới thiệu về mình.)
どうぞよろしく[おねがいします]
 どうぞよろしく[お願いします]
Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị, rất vui được làm quen với anh/chị (Dùng làm câu kết thúc sau khi giới thiệu về mình.)
こちらは~さんです。
Đây là anh/chị/ông/bà ~.
~からきました。
 ~から来ました。
(tôi) đến từ ~.
アメリカ
Mỹ
イギリス
Anh
インド
Ấn Độ
インドネシア
Indonesia
かんこく
 韓国
Hàn Quốc
タイ
Thái Lan
ちゅうご
 中国
Trung Quốc
ドイツ
Đức
にほん
 日本
Nhật Bản
フランス
Pháp
ブラジル
Braxin

1.  Cấu trúc  __________です。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ (đọc là , chứ không phải là )
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.)
* Đây là mẫu câu khẳng định.
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)
2. Cấu trúc __________じゃ/ではありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
( anh Santose không phải là sinh viên.)
3.Cấu trúc __________ですか。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu.
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
4.Cấu trúc  __________です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ với y nghĩa là “cũng là”.
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận y kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.
* Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”
Ví dụ:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhan viên công ty.)
Chú ý: Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “わたしは” ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5.Cấu trúc  _____ ___~の
* Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
* Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ:

IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC)
日本語  の ほん
(Sách tiếng Nhật)
6.Cấu trúc _____は なんさい (おいくつ) ですか。_____は~さい です。
* Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi.
なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:  たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
(Anh Yamada 45 tuổi)
7.Cấu trúc  _____は ~さん(さま)ですか。  & . _____ だれ(どなた)ですか。
* Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
* Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた)
* Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Ví dụ:
a. あの ひと(かた) は きむらさんですか。
(Người kia (vị kia) là anh (ông) Kimura phải không?)
b. あのひとはだれですか。
(Người kia là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
(Vị kia là vị nào vậy?)
* Các điểm chú y thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さんhoặc さま( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người
khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さんhoặc さま( khi giới thiệu người lớn tuổi, có địa vị xã hội cao)
8. Cấu trúc __A___ は なに じん ですか。
__A___ _____ じん です。
* Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
* Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ:
A さん はなにじん ですか。
( A là người nước nào?)
A さん は ベトナムじん です。
( A là người Việt Nam)
9.Cấu trúc ___A__ ___1__ですか、___2__ですか。
___A__ __1(2)___です。
* Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
* Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Ví dụ:
A さん は エンジニア ですか、いしゃ ですか
( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
A さん は いしゃ です。
( A là bác sĩ)
10.___A__は なんの~ _____ですか。
A は ~の~ です。
* Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc.
* Nghiã là: “A là _____ gì?”
Ví dụ:
このほん は なんのほん ですか。
( cuốn sách này là sách gì?)
このほん は にほんごのほん です。
( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
11.___A__ は なん ですか。
A は ~ です。
* Đây là câu hỏi với từ để hỏi.
* Nghĩa: “ A là Cái gì?”
Ví dụ:
これ は なん ですか。
(đây là cái gì?)
これ は ノート です。
(đây là cuốn tập)
12.おなまえ は?
あなたのなまえ は なんですか。
わたし は A です。
* Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
* Nghĩa: “ Tên của bạn là gì?”
しつれいですが、おなまえは?(Đây là câu hỏi lịch sự.)
Ví dụ:
しつれいですが、おなまえ は?
( Tên bạn là gì?)
わたし は A です。
(Tên tôi là A)
13.いなか は どこ ですか。
わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng nghi vấn từ để hỏi nơi chốn.
- Nghĩa: “ Quê của bạn ở đâu?”
Ví dụ:
いなか は どこ ですか。
( quê của bạn ở đâu?)
わたしのいなか は ダラット です。

( quê tôi ở Đà Lạt)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét