Thứ Năm, 9 tháng 6, 2016

HỌC TIẾNG NHẬT - MINNA NO NIHONGO BÀI 04

HỌC TIẾNG NHẬT - MINNA NO NIHONGO BÀI 04





NGỮ PHÁP
I. Động từ
1. Cấu trúc động từ hiện tại – tương lai : Có đuôi là chữ ます
Ví dụ :
わたしはくじにねます ( tôi ngủ lúc 9 giờ )
わたしはたまごをたべます ( tôi ăn trứng )
* Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした (ngày mai),… thì động từ trong câu đó là
tương lai.
Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( note  chữ đọc là “e”)
2. Cấu trúc động từ quá khứ: Có đuôi là chữ ました
Ví dụ :
ねました (đã ngủ)
たべました (đã ăn)
* Hiện tại sang quá khứ : ますーました
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )


II. Trợ từ
Theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ cơ bản.
1.へ
Chỉ dùng cho 3 động từ
いきます : đi
きます : đến
かえります : trở về
2.を
Đứng trước các tha động từ
3.に
Dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
ねます : ngủ
おきます : thức dậy
やすみます : nghỉ ngơi
おわります : kết thúc
Đặc Biệt : あいます( gặp )
Ví dụ :
わたしはしちじにねます。( tôi ngủ lúc 7 giờ )
わたしはともだちにあいます。( tôi gặp bạn bè )



TỪ MỚI
thứ hai
かようび
 火曜日
thứ ba
すいようび
 水曜日
thứ tư
もくようび
 木曜日
thứ năm
きにょうび
 金曜日
thứ sáu
どようび
 土曜日
thứ bảy
にちようび
 日曜日
chủ nhật
なんようび
 何曜日
thứ mấy
ばんごう
 番号
số (số điện thoại, số phòng)
なんばん
 何番
số bao nhiêu, số mấy
~から
~ từ
~まで
~ đến
~と~
~ và (dùng để nối hai danh từ)
そちら
ông/bà, phía ông/ phía bà
たいへんですね。
 大変ですね。
Anh/chị vất vả quá. (dùng để bày tỏ sự thông cảm)
えーと
ừ, à (từ đệm trong hội thoại khi
お願いします。
Nhờ anh/chị. Phiền anh/chị. Xin vui lòng giúp đỡ
かしこまりました。
Tôi hiểu rồi ạ./ vâng, được rồi ạ.
お問い合わせの番号
Số điện thoại mà ông/ bà muốn hỏi
[どうも]ありがとうございました。
Xin cám ơn ông/bà
ニューヨーク
New York
ペキン
Bắc Kinh
ロンドン
Luân Đôn
バンコク
Băng Cốc
ロサンゼルス
Los Angeles


0 nhận xét:

Đăng nhận xét