Tiếng Nhật cũng giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác
trên thế giới, mỗi chữ đều cấu thành từ những phần tử nhỏ hơn mà viết đẹp và
chuẩn từng phần tử nhỏ ấy chính là điều kiện tiên quyết để viết tiếng Nhật đẹp.
Tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái: Hiragana - 47 chữ cái , Katakana - 46 chữ cái và
Kanji gần 2000 chữ.
Bảng
chữ Hiragana là bảng chữ mềm, bao gồm các nét khá mềm
mại /
Bảng
chữ Katakana
là bảng chữ cứng, bao gồm các chữ cái có các nét ngắn, thẳng và góc cạnh, được
đánh giá là bảng chữ đơn giản nhất trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật.
Bảng
chữ Kanji là bảng chữ đồ sộ nhất, phức tạp nhất và khó học nhất,
kể cả đối với người Nhật.
Mỗi bảng chữ cái tiếng Nhật đều có những điểm khác
biệt nhưng trong tiếng Nhật lại sử dụng cả 3 bảng chữ cái này.
Bảng Hiragana và Katalana
Một vài mẹo nhỏ giúp quá trình học bảng chữ cái của
các bạn dễ dàng :
Thứ
1: Tập nhớ
Bạn nên nhìn và ghi nhớ hình ảnh chữ cái đó vào
trong đầu. Đừng viết vội nhé. Sau khi nhớ mặt được chữ cái đến mức nhuần nhuyễn
mà chỉ cần gọi tên là trong đầu bạn đã lập tức hiện ra chính xác hình ảnh chữ
cái đó là bạn đã xong bước 1 rồi đấy.
Thứ
2: Tập viết chuẩn
Bạn hoàn toàn có thể dễ dàng search một video dạy viết
tiếng Nhật trên mạng và bắt chước theo. Bạn chú ý cần viết ĐÚNG CHUẨN nhé.
Nghĩa là viết đúng theo thứ tự các nét như được hướng dẫn.
Bước
3: Tập viết nhanh và đẹp
Sau khi tập
viết chuẩn trình tự các nét thì bạn có thể tự điều chỉnh cách viết của mình sao
cho thuận tiện để mình viết nhanh và đẹp nhất
Bảng Kanji
Đặc điểm của chữ Kanji là khá loằng ngoằng và rắc rối
vì vậy các bạn nên học theo các bộ chữ. Mặc dù thời gian đầu việc học theo bộ
khá là kì công và mất thời gian ý. Nhưng mà học như vậy bạn sẽ thấy Kanji ý
nghĩa và thú vị hơn rất nhiều.
Một
số nguyên tắc khi tập viết tiếng Nhật
Mặc dù khá là
linh hoạt nhưng cũng có một số nguyên tắc trong cách viết tiếng Nhật, đặc biệt
áp dụng cho chữ Kanji như sau:
1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 .
2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 .
3. Trái trước phải sau: 州 , 划 , 外 , 办 , 做 , 条 , 附 , 谢 .
4. Trên trước dưới sau: 三 , 合 , 念 , 志 , 器 , 意 .
5. Ngoài trước trong sau: 司 , 向 , 月 , 同 , 风 , 风 , 周 .
6. Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这 , 还 , 选 , 游 , 道 , 建 .
7. Giữa trước; trái rồi phải: 小 , 少 , 水 , 业 , 办 , 乐 .
8. Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回 , 国 , 国 , 固 , 固 .
Tuy nhiên nhớ cẩn thận vì cách viết tiếng Nhật
cũng giống như động từ bất quy tắc của tiếng Anh, vẫn có trường hợp ngoại lệ
nhé!
xem thêm : app hướng dẫn học bảng Kanji
bài viết rất bổ ích, thanks ad nhé :D
Trả lờiXóa